Trường ĐH Thái Bình Dương (Mã trường: TBD) công bố đề án tuyển sinh 2025 (dự kiến) với 4 phương thức xét tuyển, 1.095 chỉ tiêu cho 16 ngành đào tạo, tuyển sinh trong toàn quốc.

Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên)* hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.

Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì hiệu trưởng xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.

(*) Bao gồm đối tượng học sinh đang theo học lớp 12 sẽ tốt nghiệp trong năm 2025 có thể tham gia kỳ sơ tuyển và kỳ xét tuyển sớm. Thí sinh đạt sơ tuyển ở kỳ sơ tuyển hoặc trúng tuyển có điều kiện ở kỳ xét tuyển sớm cần bổ sung giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời hoặc tương đương và đăng ký nguyện vọng 1 trên hệ thống xét tuyển chung của Bộ GD&ĐT để chính thức trúng tuyển và trở thành tân sinh viên khóa 2025 của Trường Đại học Thái Bình Dương.

Trường xét tuyển dựa trên các phương thức sau:

STT

Mã PT

Tên phương thức

1

200

Kết quả học tập THPT (học bạ)*

2

100

Kết quả điểm kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia

3

500

Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT kết hợp năng lực khác

4

301

Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT

Lưu ý:

  1. Phương thức xét tuyển kết quả học tập cấp THPT (học bạ, mã PT 200) bao gồm:
  • Xét tuyển dựa trên học lực trung bình 06 học kì (Cả năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12);
  • Xét tuyển dựa trên tổ hợp xét tuyển 03 môn bằng kết quả học tập cả năm lớp 12.
  1. Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT kết hợp năng lực khác (mã PT 500) thực hiện theo hai bước:

Bước 1: Sơ tuyển với (1) Tổng điểm trung bình (ĐTB) 05 học kỳ (cả năm lớp 10, cả năm lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) từ 18 điểm trở lên; hoặc (2) Tổng điểm theo tổ hợp 3 môn của học kỳ 1 lớp 12 từ 18 điểm trở lên.

Bước 2: Thí sinh đạt sơ tuyển và được xét tuyển chính thức bằng một trong các điều kiện sau:

  • Dựa trên điểm xét tốt nghiệp THPT (xác định bằng mức điểm ghi trên giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời);
  • Dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (ĐHQG Tp.HCM);
  • Dựa trên chứng chỉ ngoại ngữ tương đương bậc 3/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam (Thí sinh xét tuyển đầu vào bằng chứng chỉ ngoại ngữ nào bắt buộc phải đạt chuẩn ngoại ngữ đầu ra tương tự. Ví dụ: Thí sinh A xét tuyển đầu vào bằng Tiếng Anh, khi xét tốt nghiệp đầu ra vẫn phải xét bằng năng lực Tiếng Anh);
  • Dựa trên thành tích khác như: đạt giải khuyến khích trở lên trong các cuộc thi học sinh giỏi, khoa học kỹ thuật, văn hoá, văn nghệ, thể thao,… từ cấp tỉnh trở lên.

Kỳ sơ tuyển thực hiện từ ngày 02/01/2025 đến hết 15/5/2025. Sau thời gian này, thí sinh chỉ cần thực hiện đăng ký xét tuyển chính thức tại bước 2 (không cần thực hiện sơ tuyển tại bước 1).

Đối với tuyển sinh đào tạo đại học với đối tượng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên: Nhà trường tổ chức xét tuyển dựa trên bằng, bảng điểm tốt nghiệp các trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học (hoặc tương đương).

Stt

Mã trường

Mã ngành

Tên ngành

Chỉ tiêu theo PTXT

Tổ hợp xét tuyển

1

2

3

4

 

1

TBD

7340301

Kế toán

5

10

10

5

A00: Toán, Lý, Hóa

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

A09: Toán, Địa, GDKT&PL

C14: Toán, Văn, GDKT&PL

C19: Văn, Sử, GDKT&PL

D01/D03/DD2/D04: Toán, Văn, Ngoại ngữ

D07/D24/D23: Toán, Hóa, Ngoại ngữ

D28/D29: Toán, Lý, Ngoại ngữ

TH1: Toán, Văn, Tin học

TH2: Toán, Văn, Công nghệ

TH3: Toán, Tin học, Ngoại ngữ

2

TBD

7340201

Tài chính – Ngân hàng

5

20

20

5

3

TBD

7340101

Quản trị kinh doanh

5

45

45

5

4

TBD

7340115

Marketing

5

25

25

5

5

TBD

7510605

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

5

15

15

5

6

TBD

7480201

Công nghệ thông tin

5

55

60

5

A00: Toán, Lý, Hóa

D01/D03/DD2/D04: Toán, Văn, Ngoại ngữ

A01/D29/D30: Toán, Lý, Ngoại ngữ

D07/D24/D25: Toán, Hóa, Ngoại ngữ

TH1: Toán, Văn, Tin học

TH2: Toán, Văn, Công nghệ

TH3: Toán, Tin học, Ngoại ngữ

TH4: Toán, Tin học, Công nghệ

7

TBD

7480207

Trí tuệ nhân tạo

5

10

10

5

8

TBD

7480103

Kỹ thuật phần mềm

5

10

10

5

9

TBD

7810101

Du lịch

5

30

35

5

A08: Toán, Sử, GDKT&PL

C19: Văn, Sử, GDKT&PL

D01/D03/DD2/D06: Toán, Văn, Ngoại ngữ

D84: Toán, GDKT&PL, Tiếng Anh

10

TBD

7810201

Quản trị khách sạn

5

30

35

5

11

TBD

7220201

Ngôn ngữ Anh

5

20

20

5

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

D14: Văn, Sử, Tiếng Anh

D66: Văn, GDKT&PL, Tiếng Anh

D84: Toán, GDKT&PL, Tiếng Anh

(hệ số 2 môn Tiếng Anh)

12

TBD

7310608

Đông Phương học

5

60

60

5

C00: Văn, Sử, Địa

C14: Toán, Văn, GDKT&PL

C19: Văn, Sử, GDKT&PL

C20: Văn, Địa, GDKT&PL

13

TBD

7210403

Thiết kế đồ họa

5

45

45

5

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

C03: Toán, Văn, Sử

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

D14: Văn, Sử, Tiếng Anh

14

TBD

7320104

Truyền thông đa phương tiện

5

30

35

5

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

C19: Văn, Sử, GDKT&PL

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

D14: Văn, Sử, Tiếng Anh

15

TBD

7380101

Luật

5

30

35

5

A08: Toán, Sử, GDKT&PL

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

C19: Văn, Sử, GDKT&PL

C19: Văn, Địa, GDKT&PL

16

TBD

7310205

Quản lý nhà nước

5

20

20

5

Trong đó:

Tổ hợp A01: Toán, Lý, Tiếng Anh;

Tổ hợp D01: Văn, Toán, Tiếng Anh;

Tổ hợp D03: Văn, Toán, Tiếng Pháp;

Tổ hợp D04: Văn, Toán, Tiếng Trung;

Tổ hợp D06: Văn, Toán, Tiếng Nhật;

Tổ hợp DD2: Toán, Văn, Tiếng Hàn;

Tổ hợp D07: Toán, Hóa, Tiếng Anh;

Tổ hợp D14: Văn, Sử, Tiếng Anh;

Tổ hợp D23: Toán, Hóa, Tiếng Nhật;

Tổ hợp D24: Toán, Hóa, Tiếng Pháp;

Tổ hợp D25: Toán, Hóa, Tiếng Trung;

Tổ hợp D28: Toán, Lý, Tiếng Nhật;

Tổ hợp D29: Toán, Lý, Tiếng Pháp;

Tổ hợp D30: Toán, Lý, Tiếng Trung;

Tổ hợp D66: Văn, GDKT&PL, Tiếng Anh;

Tổ hợp D84: Toán, GDKT&PL, Tiếng Anh;

Tổ hợp TH1*: Toán, Văn, Tin học

Tổ hợp TH2*: Toán, Văn, Công nghệ

Tổ hợp TH3*: Toán, Tin học, Ngoại ngữ

Tổ hợp TH4*: Toán, Tin học, Công nghệ

*Các tổ hợp riêng theo chương trình Giáo dục phổ thông 2018, sẽ cập nhật mã chuẩn trong đề án tuyển sinh chính thức.

** Thí sinh dự tuyển bằng ngoại ngữ nào sẽ yêu cầu đáp ứng chuẩn đầu ra ở ngoại ngữ đó. Ví dụ: Thí sinh xét tuyển tổ hợp D23 (Toán, Hoá, Tiếng Nhật) sẽ yêu cầu đáp ứng chuẩn đầu ra Ngoại ngữ là Tiếng Nhật ở trình độ tương đương bậc 3/6 (khung ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam).

Theo phương thức 1

Xác định điểm:

Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển theo các cách sau:

  • Tổng ĐTB của 03 năm học lớp 10, lớp 11, và lớp 12;
  • Tổng ĐTB của tổ hợp 03 môn xét tuyển trong cả năm lớp 12.

Cách tính điểm:

  • Điểm xét tuyển 3 năm = (Cả năm lớp 10 + Cả năm lớp 11 + Cả năm lớp 12); hoặc 
  • Điểm xét tuyển 3 môn tổ hợp cả năm lớp 12 = (Cả năm Môn 1 + Cả năm Môn 2 + Cả năm Môn 3)

Điểm trúng tuyển tuyển (ĐTT) = Điểm theo phương thức xét tuyển + Điểm ưu tiên quy đổi (nếu có).

Điểm làm tròn theo nguyên tắc dưới 0.5 quy về 0; từ 0.5 trở lên quy về tròn 1. Điểm trúng tuyển là số nguyên.

Ngưỡng tối thiểu để xét tuyển và trúng tuyển: ĐTT ≥ 18.

Theo phương thức 2

Xét điểm tổ hợp các môn điều kiện tương ứng với từng ngành trong số các môn thi tốt nghiệp THPT của thí sinh: thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và ngưỡng đảm bảo chất lượng của Trường.

Xác định điểm: Điểm thi THPT quốc gia của 03 môn theo tổ hợp (tương ứng với từng ngành dự tuyển).

Cách tính điểm: Điểm xét tuyển (ĐXT) = [(Điểm môn 1 *hệ số) + (Điểm môn 2 *hệ số) + (Điểm môn 3 *hệ số)]/[3+hệ số (nếu có)].

Ngưỡng tối thiểu để xét tuyển và trúng tuyển: ĐTT ≥ 15 (với ngành Luật ĐTB ≥ 18). 

Theo phương thức 3

– Sơ tuyển:

1. Xác định điểm: Thí sinh có thể đăng ký sơ tuyển theo các cách sau:

+ Tổng ĐTB của cả năm học lớp 10, lớp 11, và học kì 1 lớp 12; hoặc

+ Tổng ĐTB của tổ hợp 03 môn xét tuyển theo kết quả học tập học kì 1 lớp 12.

2. Cách tính điểm: Điểm được xác định với hai (02) cách thức như sau:

+ Điểm sơ tuyển 5 học kỳ = (Cả năm lớp 10 + Cả năm lớp 11 + Học kì 1 lớp 12)

+ Điểm sơ tuyển tổ hợp 3 môn = (Điểm học kỳ 1 Môn 1 + Điểm học kỳ 1 Môn 2 + Điểm học kỳ 1 Môn 3).

Ngưỡng tối thiểu để đạt sơ tuyển: Từ 18 điểm.

– Xét tuyển: ĐTT = Điểm theo PTXT + Điểm ưu tiên quy đổi (nếu có).

  • Dựa trên điểm xét tốt nghiệp THPT (xác định bằng mức điểm ghi trên giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời) từ 5.5 điểm (từ 6 điểm đối với ngành Luật);
  • Dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG Tp.HCM từ 500 điểm (từ 720 điểm đối với ngành Luật);
  • Chứng chỉ ngoại ngữ tương đương bậc 3/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam (Thí sinh xét tuyển đầu vào bằng chứng chỉ ngoại ngữ nào bắt buộc phải đạt chuẩn ngoại ngữ đầu ra tương tự. Ví dụ: Thí sinh A xét tuyển đầu vào bằng Tiếng Anh, khi xét tốt nghiệp đầu ra vẫn phải xét bằng năng lực Tiếng Anh);
  • Đạt thành tích khuyến khích trở lên trong các cuộc thi học sinh giỏi, khoa học kỹ thuật, văn hoá, văn nghệ, thể thao,… từ cấp tỉnh trở lên.

Căn cứ điểm xét tốt nghiệp trên giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời.

Theo phương thức 4

Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Thông tin chung khác

  • Các chỉ số theo PTXT quy ước tại đề án này phản ánh năng lực của thí sinh và sự phù hợp với tính đặc thù của ngành đăng ký xét tuyển (tương ứng).

  • Cách tính điểm trúng tuyển, điểm làm tròn (tại mục 1.6.2) áp dụng cho tất cả các PTXT của Trường Đại học Thái Bình Dương.

  • Trong trường hợp có nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau và cùng đợt tuyển sinh thì ưu tiên thí sinh có điểm trung bình tốt nghiệp THPT cao hơn.

  • Mức điểm ưu tiên theo đối tượng và ưu tiên theo khu vực áp dụng theo quy định cập nhật hàng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

  • Trường vẫn tổ chức xét tuyển thẳng theo Quy chế hiện hành của Bộ GD&ĐT.

  • Các trường hợp đặc biệt trong xét tuyển của thí sinh sẽ do Hội đồng Tuyển sinh ra quyết định dựa trên Quy chế tuyển sinh của Nhà trường và các quy định hiện hành.

Tuyển sinh trình độ đại học, hình thức chính quy tập trung:

  • Đợt 1:
    • Sơ tuyển: Từ ngày 02/01/2025 đến hết 15/5/2025.
    • Xét tuyển chính thức: theo lịch chung của Bộ GD&ĐT.
  • Đợt 2 (nếu còn chỉ tiêu): Dự kiến từ 01/9/2025.
  • Đợt 3 (nếu còn chỉ tiêu): Dự kiến từ 01/10/2025.
  • Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website tuyển sinh của Trường: http://tuyensinh.tbd.edu.vn.
  • Đăng ký xét tuyển qua bưu điện: Thí sinh hoàn tất hồ sơ gửi về Phòng Tuyển sinh và Truyền thông, Trường Đại học Thái Bình Dương (Số 79 Mai Thị Dõng, Vĩnh Ngọc, Nha Trang, Khánh Hòa). Bìa thư ghi rõ: Hồ sơ xét tuyển.
  • Đăng ký xét tuyển trực tiếp: tại Phòng Tuyển sinh và Truyền thông, Trường Đại học Thái Bình Dương (Số 79 Mai Thị Dõng, Vĩnh Ngọc, Nha Trang, Khánh Hòa) | Zalo: 0886433379 | Hotline tư vấn tuyển sinh: 0886 433 379 | (0258) 3727 147 | Email: tuyensinh@tbd.edu.vn

Trường miễn lệ phí xét với các thí sinh dự tuyển trình độ đại học, hình thức chính quy tập trung (đại trà).

Mức học phí áp dụng với sinh viên trình độ đại học chính quy: 740,000 đồng/tín chỉ.

Nhà trường cam kết cố định học phí toàn khóa học. Dưới đây là bảng học phí toàn khoá theo trình độ đào tạo:

Trình độ

Số tín chỉ

Học phí toàn khoá

Cử nhân

130

96,200,000 đồng

Kỹ sư

160

118,400,000 đồng

Đề án tuyển sinh các năm